HsvSamSon - Sinh viên Sầm Sơn - Kết Nối Cộng Đồng
HSV Sầm Sơn Chào Mừng Các Bạn Tham Gia Vào Diễn ĐÀn!
Bạn cần đăng nhập hoặc đăng kí để vào diễn đàn...!!!
Chúc các bạn có những phút giây vui vẻ với HSV Sầm Sơn...!
HsvSamSon - Sinh viên Sầm Sơn - Kết Nối Cộng Đồng
HSV Sầm Sơn Chào Mừng Các Bạn Tham Gia Vào Diễn ĐÀn!
Bạn cần đăng nhập hoặc đăng kí để vào diễn đàn...!!!
Chúc các bạn có những phút giây vui vẻ với HSV Sầm Sơn...!
HsvSamSon - Sinh viên Sầm Sơn - Kết Nối Cộng Đồng
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

HsvSamSon - Sinh viên Sầm Sơn - Kết Nối Cộng Đồng


 
Trang ChínhTrang Chính  Latest imagesLatest images  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  

 

 Mẹo, thơ, bí kíp nhớ các môn học ...

Go down 
Tác giảThông điệp
¹ …™ Çơñ G¡ó —¤
Thành Viên Xuất Sắc
Thành Viên Xuất Sắc
¹ …™ Çơñ G¡ó —¤


Tổng số bài gửi : 261
Points : 328
Join date : 25/12/2009
Age : 26
Đến từ : Trường THPT Nguyễn Thị Lợi

Mẹo, thơ, bí kíp nhớ các môn học ... Empty
Bài gửiTiêu đề: Mẹo, thơ, bí kíp nhớ các môn học ...   Mẹo, thơ, bí kíp nhớ các môn học ... I_icon_minitimeSat Jan 09, 2010 8:47 am

1) Môn Toán



[img]Mẹo, thơ, bí kíp nhớ các môn học ... Meobikipcacmon1Mẹo, thơ, bí kíp nhớ các môn học ... W642[/img]

—————————————————————————————

2) Môn Tiếng Anh:

1. Nguyên âm: Có một từ bao gồm tất cả các nguyên âm là “uể oải”
2. Tháng: September , October, November, December => chỉ cần nhớ S,O,N,D

3. Các phụ âm điếc trong tiếng Anh:

Từ câu: Tôi cần bông sao cho phải thơm .
Ta biến đổi: Tôi kần pông shao cho phải thơm.
=>Vậy là có được câu dễ nhớ các phụ âm điếc trong tiếng Anh: t, k, p, sh=s (x, ce), ch, f= ph=gh, th (đọc là: tờ, kờ, pờ, shờ=sờ (xờ), chờ, phờ, thờ; các âm vang là nguyên âm (a,e,i,o,u) và còn lại).

4. Cách đọc ED:

Trước là âm điếc ta đọc tờ (t)
Phía trước âm vang đọc như đờ (d)
Còn tờ với đờ ta đọc… ịch (id)

5. Bài thơ dấu nhấn Stress:

/1/ Stress ngay căn ngữ rất thường
Tiếp đầu, tiếp vĩ ai đường đánh đâu.
/2/ Hai vần những tiếng âu sầu
Khi là vê vộp (v - verb) cuối vần nhấn âm
Nhưng khi chuyển loại thăng trầm
Lên danh xuống tính(danh từ, tính từ), chủ âm trước liền.
/3/ Kép danh hai tiếng truân chuyên
Chủ âm duy nhất, tiếng đầu nhận nhe.
/4/ O on, e é, a de (oon, ee, ade)
E se cùng với anh e e rờ (eer)
Stress tôi luôn đánh bất ngờ
Ngay vào vần cuối mù mờ chả sai.
/5/ Từ mà vần chỉ có hai
Kết thúc với mấy cái này như sau:
“Phi” làm “A-té” thương đau (fy, ate)
I gie (ize), i sẽ (ise) stress nơi cuối cùng
Động từ có chữ tận cùng
Như trên và có 3 vần trở lên
Luật liền thay đổi gập ghềnh
Phải sang trái, stress trên vần thứ ba
/6/ Dây mơ rễ má nhất là
Stress thường liền trước vần mang tận cùng
I an, ic, ical
I ông (ion), i ợt (ious), ial, i tỳ (ity)
Êty (ety), i tợt (itous), i tiều (itive)
Cient, i tút (itude), i tàn (itant), tiêu luôn!
Ual, u ợt (uous) cũng buồn
Đấy là quy luật nói suông dễ tìm
Ngoại lệ cũng khá đau tim
Bạn ơi hãy cố đừng nên nản lòng.
*Chú thích:
/1/: Dấu chủ âm (stress) thường đánh vào căn ngữ (original root) của từ. Nói cách khác, tiếp đầu ngữ (prefixes) và tiếp vĩ ngữ (suffixes) không bao giờ nhận dấu chủ âm.
*VD: spéaker, besíde, unpléasant, understánd, afráid, forgét, belów, expláin, repláce, províde, beáutiful, colléct, attáck, avóid, appéar…
/2/: Nhiều tiếng (chủ yếu 2 vần) khi là (v) thì stress ở vần cuối, khi là (n) hoặc (adj) thì stress ở vần đầu.
*VD: expórt (v)  éxport (n); recórd (v)  rècord (n); presént (v)  prèsent (n); incréase (v)  íncrease (n)…
/3/: Những danh từ ghép gồm hai tiếng (có gạch nối hay không, viết liền hay viết rời cũng vậy), chỉ có 1 dấu stress, mà dấu stress đó phải đánh vào 1 âm ở tiếng đầu.
*VD: físhing boat, báthing costume, ópera house, dínner-plate, fáctory worker, políce station…
/4/: Stress thường đánh vào vần cuối của những tiếng tận cùng bằng “oon”, “ee”, “ade”, “ese”, “eer”…
*VD: saloón, employeé, engineér, lemonáde…
/5/:– Những tiếng tận cùng bằng “fy”, “ate”, “ize”, “ise” nếu chỉ có 2 vần thì stress ở vần cuối.
*VD: surpríse, baptíze, defý…
–Những (v) tận cùng bằng “fy”, “ate”, “ize”, “ise” có 3 vần trở lên thì stress ở vần thứ 3 tính từ phải sang trái (trừ các tiếng: régularize, cháracterize, hóspitalize)
*VD: déviate, illúminate, stúpefy, persónify, apólogize…
/6/: Stress thường đánh vào vần liền trước vần có mang
–“ian”, “ic”, “ical”, “ion”, “ious”, “ial”, “ity”, “ety”, “itous”, “itive”, “cient”, “itude”, “itant”, “ual”, “uous”
*VD:
+“ion”: populátion, nátion… (! trừ những tiếng khoa học: aníon, dándalion…)
+“ic”, “ical”: eléctric(al), vironméntal ,continéntal… (! trừ: cátholic, héretic, lúnatic, árithmetic, rhétoric, árabic, pólitic)
––“ian”, “ious”, “ial”, “ity”, “ety”, “itous”, “itive”, “cient”, “itude”, “itant”, “ual”, “uous”: merídian, suffícient, impiéty, fórtitude, artifícial, contínual, profánity, exhórbitant, contínuous…

6. Cách dùng mạo từ “the”:

A, an một vật, một người
Cái gì đã rõ thì ta dùng the
Chung chung một cách vu vơ
Một loài một thứ thì the chẳng dùng.(1a*)
Tính từ có the đi cùng,
Tuy không có S nhưng dùng số đông
Hotel, tàu, biển, tên sông
Hoặc vật duy nhất đừng hòng có hai
Chữ the ta viết vào ngay
Ngoài ra phải nhớ lúc không có the
Trước tiên đỉnh núi sông hồ (2a*)
Quốc gia xuân hạ bốn mùa thu đông(2b*)
Và ngay những phút đói lòng,
Ngày ăn ba bữa cũng không có the
Giáng sinh, lễ lộc, sắc màu,
Đồ ăn thức uống the không đi cùng
Đó là qui luật nói chung
Nhưng mà ngoại lệ cũng không thiếu gì
Như hai nước Mỹ, nước Phi
Chữ the ta lại phải ghi ở đầu
Nhưng xin bạn chớ vội rầu
Bao nhiêu đã đủ qua cầu trường thi
!Câu 1a* hình như sai rồi thì phải, vì có câu: “The dog is a good friend” mà
Câu 2b* không chính xác, the trước mùa có cũng được mà không cũng được, tức là in (the) + mùa

7. Một vài cách dùng các thì:

Simple hiện tại viết ra
Hoặc là chân lí, hoặc là thói quen.
Còn chuyện quá khứ chẳng quên
Thời gian nắm rõ đi kèm ago
Hôm qua, tháng trước alô
Thì simple past viết vô tức thì.
Mai mốt nói gì, làm gì
Tương lai đơn giản phải ghi vào bài
“Chuyện xưa kéo tới hôm nay
Present perfect nhớ ngay vào lòng”
“Quá khứ hai việc đi cùng
Trước sau rõ rệt ta dùng hai tenses
Thì past perfect trước tiên
Tiếp simple past dùng liền theo sau”.
“Tương lai hai việc trước sau(1c*)
Future perfect trước tiên viết vào(1c*)
Hiện tại đơn ở chuyến sau(1c*)
Hai thì một cặp cùng nhau đồng hành(1c*)”
Ngoài ra phải nhớ cho rành
Tiếp diễn ta phải tiến hành ba đang
Am, is, are với verb-ing
Bây giờ việc đó huynh đang tiến hành
Was, were, ing-verb rành rành
Một lúc quá khứ anh đang làm gì
Verb-ing theo sau “will be”
Tương lai đang một việc gì xảy ra
Dùng thì ta phải liếc qua
Hiện tại, quá khứ hay là tương lai
Đặc điểm hành động kéo dài
Hay là đã dứt, chọn ngay đúng thì
Subject và verb nhớ ghi
Số nhiều, số ít nghĩ suy kĩ càng

8. Cách sắp xếp các tính từ trước một danh từ:

“Mạo từ tính từ sở hữu đại từ” “thứ tự số đếm” “kích cỡ tính tình” “tuổi tác dáng hình” “sác màu quốc tịch” danh từ.
o Lập câu ta phải nhớ rằng
“Bắt đầu từ phải” lần lần viết sang
Danh từ ở cuối đàng hoàng
Quốc tịch đứng kế: Mỹ, Hàn hay Anh
Sắc màu xanh đỏ xướng danh
Dánh hình mập ốm hay anh to đùng
Tuổi già hay vẫn trẻ trung
Tính tình đẹp xấu chân dung thế nào
Rộng dài kích cỡ là bao
Một hai số đếm ra sao nói liền
Thứ tự con số ngã nghiêng
Đại từ dõng dạc xưng riêng cho mình
Tính từ sở hữu đinh ninh
Mạo từ chỉ định về vinh sau cùng.
o Mỗi lần bạn muốn lập câu
Nên ghi nhớ cách lập sau kĩ càng
Ta viết từ bên phải sang
Loại từ sắp xếp đàng hoàng mới hay
Danh từ chính, phụ nằm đây
Cạnh bên quốc tịch: Anh, hay Nhật, Lào
Sắc màu xanh, đỏ thế nào?
Dáng hình mập ốm hay hao hao gầy
Chị em tuổi tác sao đây?
Xuân xanh, đôi tám, sáu hai hay mười
Tính cách thân thiện, yêu đời
Hay là xấu bụng, mọi người lánh xa
Tiếp theo, số đếm hai, ba
Mạo từ biết phận lăn ra cuối cùng
Bạn ơi hãy nhớ cho dùm
Đặt câu như thế một chùm điểm xinh!
(Tác giả: V1TDM1YMIAEH4IO)

9. Các từ loại tiếng Anh:

Danh từ là tiếng gọi tên
Của người, của vật đừng quên ghi vào
Tính từ bổ nghĩa cho noun
Trẻ, già, mập, ốm, lùn, cao thế nào
Đại từ thay thế tiếng noun
Chúng ta, chị ấy, mày tao, ông bà
Động từ dùng để nói ra
Hoặc là trạng thái, hoặc là hành vi
Trạng từ bổ nghĩa tùy nghi
Cả tính, động phó từ gì chẳng lo
Liên từ nối kết lại cho
Hai chữ hai nhóm, hai clauses dính chùm
Giới từ là tiếng chỉ giùm
Theo sau có một anh trùm là noun
Thán từ là tiếng kêu gào
Trời ơi! Kinh khủng. Ối chao! Giật mình.
Mạo từ chẳng đứng một mình
A, an, the cả ba cùng trước noun
Nếu quên bạn phải làm sao?
Xin tra tự điển chữ nào cũng xong.

3) Môn Sinh:


[img]Mẹo, thơ, bí kíp nhớ các môn học ... Meobikipcacmon41Mẹo, thơ, bí kíp nhớ các môn học ... W642[/img]

5) Môn HOÁ:

1. Nguyên tử khối:

o Anh hydro là một (1)
Mười hai (12) cột carbon
Nitro mười bốn (14) tròn
Oxi mỏi mòn mười sáu (16)
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên hai ba (23)
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi đành hai bốn (24)
Hai bảy (27) nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành ba hai (32)
Khác người thật là tài
Clo ba lăm rưỡi (35,5)
Kali thích ba chín (39)
Canxi tiếp bốn mươi (40)
Năm lăm (55) mangan cười
Sắt đây rồi năm sáu (56)
Sáu tư (64) đồng nổi cáu
Bởi kém kẽm sáu lăm (65)
Tám mươi (80) Brom nằm
Bari lòng buồn chán
Một ba bảy (137) ích chi
Kém người ta còn gì
Hai lẻ bảy (207) bác chì
Thủy ngân hai lẻ một (201)…

2. Bài thơ hóa trị:

o Kali (K), iốt (I), hidrô (H)
Natri (Na) với bạc (Ag), clo (Cl) một loài
Là hoá trị I hỡi ai
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg), kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !
Này nhôm (Al) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cácbon (C), silic(Si) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
II, III ta phải nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ (N) khổ rồi
I , II , III , IV khi thời lên V
Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên IV khi thì VI luôn
Phốt pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.
o Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là ôxi (O), kẽm (Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III
Cácbon (C), silic (Si), thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Phốtpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo, Iot lung tung
II, III, V, VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

3. Tính tan của muối:

o Loại muối tan tất cả
Bất kể kim loại nào
Nitrat, acetat
Ôi! Kì lạ làm sao.
Những muối hầu hết tan
Là clorua, sulfat
Trừ bạc, chì clorua
Chì, Bari sulfat.
Những muối không hòa tan
Carbonat, photphat
Anh sulfit, Sulfur
Chú ý chớ có đùa
Trừ kiềm, amoni.
Mọi khi đều tan hết!

4. Hóa hữu cơ

o Đồng đẳng càng dễ hỡi ai
Cấu tạo ấy, CH2 thêm vào.
o Phân gốc tính chất ra sao?
Liên kết có phản ứng nào xảy ra
Phản ứng thế thật khéo là
Hv-liên kết đơn ta mới “ừ”
Đôi ba liên kết thật hư
Tác nhân cộng chẳng chần chừ cộng ngay
Xòe bàn tay, đếm ngón tay
Vừa thế vừa cộng đây này gốc thơm.
o Nhóm định chất thật lắm thay
-OH là rượu,-O này ete
-COO- đúng este
-COOH về phe chất nào?
Acid dễ nhớ làm sao!
Nhóm -CO- lại gắn vào xeton
Đặc biệt hãy nhớ phenol
Phenyl (C6H5) gắn với gốc ol diệu kỳ
Andehit-carbonyl
Amin chất ấy hãy nhìn nitro(-N-)
Hóa hữu cơ ơi hóa hữu cơ…

5. Danh pháp:

Metan etan proban butan pentan hexan heptan octan nonan decan.
o Mẹ em phải bón phân hóa học ở ngoài đồng
Mẹ em phải bưng phở hì hụp ở ngoài đường
Mắt em phai buồn phút hoàng hôn ở nơi đó.

6. Phương trình Cla-pê-rôn & Men-đê-lê-ép:

PV=nRT: Phóng viên là người rất tốt.

7. Độ âm điện theo Pauling:

F (4.0) > O (3.5) > N (3.0) > Cl (3.0) > S (2.5) > C (2.5) > H (2.1)
o Phải ôm nàng cho sát chớ hở! (chứ hả!)

8. Dãy hoạt động hóa học ( là chưa biết đúng hay sai):

K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
o Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu (Đ)
o Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu (Đ)
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
o Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu
Li/Li+ K/K+ Ba/Ba2+ Ca/Ca2+ Na/Na+ Mg/Mg2+ Al/Al3+ Mn/Mn2+ Zn/Zn2+ Cr/Cr3+ Fe/Fe2+ Ni/Ni2+ Sn/Sn2+ Pb/Pb2+ H2/2H+ Cu/Cu2+ Fe/Fe3+ Hg2/2Hg+ Ag/Ag+ Hg/Hg2+ Au/Au3+
o Lúc Khó Bán Cá Nóc, May Áo Mặc, Giúp Chị Sắt2 Nhìn Sang bên Phải, Hỏi Cô Sắt3 Hang nhiều Bạc Hay ít Ạ (chữ hoa mới tương ứng với dãy điện hóa)

9. Chu kì:

1: H, He  Hồi hè
2: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne
 Li bể bởi cô ném ông phải né
 Làng bé bự có nhà ông flo nè
3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar  Nàng may áo sang phố sẽ cho anh
4: K, Ca, Sc, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu; Zn, Ga, Ge, As, Se, Br, Kr
 Khi cần sắm ti vi có màu “sắc” công nghệ cũ; giò gà gô ăn sẽ bị khùng
 Không có súng ta vào cầm mảnh sắt …
5: Rb, Sr, Y, Zr, Nb, Mo, Tc  Rồi sẽ yêu zàu (giàu) như mới thương

6:
o Cs, Ba, La, Hf, Ta, W, Re  Có bà lão hai tai wá rè;
o Os, Ir, Pt, Au, Hg  Ôi-sao (Os) í (Ir) phá-tàu (Pt, Au) hay ghê (Hg);
o Tl, Pb, Bi, Po, At, Rn Thái-lan phở-bò bị phở-ống ăn rồi.
10. Nhóm:
IA: H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
 Hồi lúc nàng không rời cảng Pháp
 Hừ! lâu nay không rảnh coi film …
IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra
 Bẻ măng cụt suốt bữa rằm
 Bình minh chim sẻ bay ra
 Bé mất ca sợ ba rầy
IIIB: Sc, Y, La, Ac  Sợ yêu lầm anh
IVB: Ti, Zr, Hf, Rf  Tôi zô (vào) hay ra
VB: V, Nb, Ta, Db Vẫn như ta đây
IIIA: B, Al, Ga, In, Tl  Bò ăn gà ở(in) Thái lan
IVA: C, Si, Ge, Sn, Pb  Cô si gum sang phố
VA: N, P, As, Sb, Bi  Nhật Pháp Anh Séc Bỉ
VIA: O, S, Se, Te, Po  Ông sắp sửa thành phật
VIIA: F, Cl, Br, I, At
 Fải cho bạn ít áo
 Fiền con bé ít ăn
VIIIA: He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn
 Hè này anh không xem rối
 Hình nàng anh không xé rách

...............................................................................
Về Đầu Trang Go down
 
Mẹo, thơ, bí kíp nhớ các môn học ...
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
HsvSamSon - Sinh viên Sầm Sơn - Kết Nối Cộng Đồng :: DÀNH CHO BAN CỘNG TÁC VIÊN :: •ï¡÷¡ï• (tổ học tập) •ï¡÷¡ï• :: —(••÷[ (nhóm các môn khác) ]÷••)—-
Chuyển đến 
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất